Chúng ta thường thấy trong các thông số kỹ thuật của sản phẩm vật tư thiết bị điện nước thường ghi các cấp bảo vệ IP (44, 54, 68...), tuy nhiên, các con số này thể hiện điều gì thì không phải ai cũng biết rõ.
Theo định nghĩa của Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế (IEC), cấp độ bảo vệ IP (hay gọi là Mã IP - International Protection) là hệ thống mã thể hiện mức độ bảo vệ của lớp vỏ ngoài chống tiếp cận đến các bộ phận nguy hiểm, ví dụ như chống sự xâm nhập của vật rắn, bụi, các trường hợp tiếp xúc trực tiếp và nước từ bên ngoài. Tiêu chuẩn này được đặt ra với mục đích cung cấp thêm thông tin chi tiết cho người dùng thay cho các loại hình quảng cáo khá mơ hồ mà người ta thường gọi là "sản phẩm chống nước".
Ý nghĩa của con số đầu tiên
Con số đầu tiên trong mã IP cho chúng ta biết về mức độ bảo vệ của vỏ ngoài tránh khỏi sự xâm nhập đến các bộ phận nguy hiểm (ví dụ: dây dẫn điện, các bộ phận di chuyển...) và sự xâm nhập của các vật thể rắn từ bên ngoài.
Số |
Ý nghĩa |
0 |
Không có sự bảo vệ. |
1 |
Bảo vệ khỏi vật thể có kích thước lớn hơn 50mm và bề mặt lớn của cơ thể (ví dụ như mu bàn tay) nhưng không chống được khỏi sự tiếp xúc với bộ phận cơ thể. |
2 |
Bảo vệ khỏi vật thể có kích thước lớn hơn 12,5mm. Có hiệu quả với sự tiếp xúc của ngón tay hoặc các vật thể tương tự. |
3 |
Bảo vệ khỏi vật thể có kích thước lớn hơn 2,5mm. Có hiệu quả với các công cụ trong lúc làm việc, dây điện dày... |
4 |
Bảo vệ khỏi vật thể có kích thước lớn hơn 1mm. Có hiệu quả với hầu hết các dây điện, ốc vít... |
5 |
Không hoàn toàn 100% bảo vệ khỏi bụi, nhưng số lượng bụi thâm nhập ở mức độ nhỏ, đảm bảo các quá trình hoạt động bình thường của thiết bị. Có hiệu quả hoàn toàn với tất cả các tiếp xúc. |
6 |
Chống bụi 100%. Bảo vệ hoàn toàn với tất cả các tiếp xúc. |
Ý nghĩa của con số thứ hai
Con số thứ hai trong mã IP cho chúng ta biết về mức độ bảo vệ của thiết bị từ bên trong khỏi sự xâm nhập nguy hiểm của nước.
Số |
Ý nghĩa |
0 |
Không có sự bảo vệ. |
1 |
Ngăn chặn sự xâm nhập của nước nhỏ giọt ( theo chiều thẳng đứng ). |
2 |
Ngăn chặn sự xâm nhập của nước nhỏ giọt ở góc nghiêng lên đến 15°. |
3 |
Ngăn chặn sự xâm nhập của các tia nước nhỏ và nhẹ. Các tia nước được phun ở góc nhỏ hơn 60° sẽ không gây ra tác hại đến thiết bị. |
4 |
Ngăn chặn sự xâm nhập của nước tạt vào thiết bị từ bất kì góc độ nào. |
5 |
Ngăn chặn sự xâm nhập của nước từ vòi phun 6,3mm từ bất kì góc độ nào. |
6 |
Ngăn chặn sự xâm nhập của nước từ vòi phun 12,5mm từ bất kì góc độ nào. |
7 |
Ngăn chặn sự xâm nhập của nước khi vỏ ngoài được ngâm trong nước dưới điều kiện về áp lực và trong khoảng thời gian nhất định (độ sâu tối đa 1m). |
8 |
Thiết bị phù hợp khi được ngâm liên tục trong môi trường nước dưới điều kiện được chỉ định bởi nhà sản xuất. Thông thường, điều này có nghĩa là thiết bị sẽ bị bịt kín. Tuy nhiên, với các thiết bị nhất định, nước có khả năng xâm nhập nhưng hoàn toàn 100% không gây hại. |
Ví dụ, một sản phẩm có cấp độ bảo vệ là IP68, điều này có nghĩa là sản phẩm có khả năng chống bụi 100%, bảo vệ hoàn toàn với tất cả các tiếp xúc và thiết bị có thể ngâm liên tục trong môi trường nước dưới điều kiện được chỉ định của nhà sản xuất (độ sâu tối đa thường là 3m)